Những ưu và nhược điểm của những loại tủ rack sử dụng phổ biến nhất hiện nay

Tủ rack là thiết bị chứa đựng thông dụng các thiết bị mạng ngày nay. Nhưng bạn đã hiểu rõ được khái niệm tủ rack là gì không? Có thể bạn đã nghe qua từ này hoặc đã bắt gặp nhưng vẫn chưa biết nó là gì. Hoặc có thể chưa biết được hết tất cả các chức năng mà loại tủ này mang lại. Hãy cùng Hoàng Phát tìm hiểu để biết thêm về nhiều điều thú vị của tủ rack này nhé!

Tủ rack là gì?
Tủ rack là gì?

Tìm hiểu về khái niệm tủ rack?

Tủ rack thường được gọi bằng cái tên khác là tủ mạng. Tủ rack sẽ khác hoàn toàn so với những mẫu tủ thông thường sử dụng trong gia đình. Tủ rack mạng là một loại tủ chuyên dụng được sản xuất dùng để chứa đựng và bảo vệ các thiết bị mang bên trong như: Server, Router, Switch, Wifi… giúp những thiết bị này tránh khỏi những tác động từ các tác nhân từ bên ngoài như bụi bẩn, sinh vật cắn phá…

Hầu hết mọi loại tủ rack được sản xuất ra đều làm từ 2 loại vật liệu chính đó là tôn và thép với độ dày đạt chuẩn từ 1.2mm – 1.5mm. Để phân biệt được đâu là chiếc tủ đạt chuẩn chất lượng và đâu là chiếc tủ kém chất lượng thì chỉ cần nhìn vào độ dày của chiếc tủ, với loại tủ rack kém chất lượng thì chiếc tủ sẽ thiết kế mỏng manh hơn nhiều so với chiếc tủ đạt chuẩn với độ dày từ 0.8mm – 1.0mm.

Một loại tủ rack có kích thước nhỏ
Một loại tủ rack có kích thước nhỏ

Các thiết bị được chứa bên trong tủ đều được sắp xếp một cách gọn gàng nhất để người vận hành dễ dàng quản lý các thiết bị bên trong. Một tủ rack thông thường sẽ bao gồm: Nguồn điện, máy chủ, các thiết bị lưu trữ, các thiết bị mạng,… Tùy vào từng điều kiện môi trường mà chúng ta có thể lựa chọn loại tủ rack phù hợp như tủ trong nhà và tủ ngoài trời.

Cấu tạo của tủ rack cần biết

Cấu tạo thông thường của một chiếc tủ rack gồm các bộ phận như: Cánh tủ, đáy tủ, nóc tủ, các thanh trượt, các thanh tiêu chuẩn, thanh giằng… và một số những phụ kiện khác như nguồn điện và các quạt tản nhiệt. Các tấm cảnh cửa được thiết kế dưới dạng cửa lưới với mục đích đó là giúp thoát khí, làm mát các thiết bị bên trong để chúng có thể vận hành ổn định và cũng như dễ dàng cho người điều hành có thể quan sát, kiểm tra các thiết bị bên trong.

Phần mặt trước, mặt sau và 2 bên hông của tủ đều có thể tháo rời được tiện cho việc lắp đặt các máy chủ và hệ thống mạng một cách dễ dàng. Đồng thời tiện cho việc kiểm tra và tiến hành các công tác bảo dưỡng. Phần khung tủ rack là thành phần chính của tủ rack, được làm từ vật liệu thép hoặc hợp kim nhằm đảm bảo tính chắc chắn và hỗ trợ trọng lượng các thiết bị được lắp đặt.

Tủ rack là thiết bị không thể thiếu trong việc quản lý và bảo vệ các thiết bị điện tử hiện nay
Tủ rack là thiết bị không thể thiếu trong việc quản lý và bảo vệ các thiết bị điện tử hiện nay

Các thanh dẫn cáp được gắn trên khung rack để quản lý cáp mạng và dây nguồn. Các thanh dẫn cáp giúp tạo ra sự gọn gàng và dễ quản lý cho tủ rack. Mặt trước của tủ thường có khóa hoặc hệ thống khóa để hạn chế sự xâm phạm của những người lạ. Tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể, tủ rack cũng có thể được trang bị các phụ kiện bổ sung như các khay lắp đặt ổ cứng cho phép lưu trữ dữ liệu trực tiếp trên tủ rack, bánh xe hoặc chân đế được sử dụng để di chuyển và cố định tủ rack, hệ thống quản lý cáp gồm các thanh dẫn cáp và giá treo cáp.

Chức năng của tủ rack là gì?

Tủ rack có chức năng chính là cung cấp không gian để lắp đặt và quản lý các thiết bị điện tử, mạng trong một môi trường trung tâm dữ liệu hoặc hệ thống mạng. Dưới đây là một số chức năng quan trọng của tủ rack:

  • Nơi chứa các thiết bị: Tủ rack cung cấp không gian và hỗ trợ vật lý để lắp đặt các thiết bị như máy chủ, switch mạng, bộ lưu điện (UPS), thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng, và các thành phần khác. Bằng cách gắn các thiết bị vào tủ rack, chúng được đặt đúng vị trí và giữ cố định, tạo điều kiện cho quản lý và vận hành hiệu quả.
  • Quản lý cáp mạng: Tủ rack có các thanh dẫn cáp và hệ thống quản lý cáp để tạo ra sự gọn gàng và sắp xếp cáp mạng một cách cẩn thận. Điều này giúp giảm rối loạn cáp, tăng tính hợp nhất và dễ quản lý trong việc kết nối và bảo trì.
  • Điều hòa nhiệt độ: Tủ rack thường có hệ thống làm mát, bao gồm quạt và các lỗ thông gió, để giải nhiệt các thiết bị bên trong. Việc điều tiết nhiệt độ trong tủ rack là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động ổn định và tránh quá nhiệt.
  • Ngăn sự xâm nhập của người lạ: Tủ rack thường có cửa trước và cửa sau, cung cấp bảo vệ và an ninh cho các thiết bị quan trọng bên trong. Các cửa này có thể có chức năng khóa hoặc hệ thống khóa để hạn chế truy cập không được ủy quyền.
  • Tiết kiệm không gian: Tủ rack giúp tối ưu hóa việc sử dụng không gian trong trung tâm dữ liệu hoặc hệ thống mạng. Thay vì lắp đặt các thiết bị riêng lẻ, chúng có thể được gắn vào tủ rack, giúp tiết kiệm không gian và tạo ra sự sắp xếp gọn gàng.

Các thông số của tủ rack

Tủ rack là một hệ thống cơ sở hạ tầng được sử dụng để lưu trữ và tổ chức quản lý các thiết bị mạng và máy chủ. Thông số của tủ rack sẽ xét về 2 yếu tố quan trọng chính là chiều cao và độ sâu. Để thuận tiện cho việc bố trí và lắp đặt các thiết bị một cách thuận tiện thì người dùng phải lựa chọn chiều cao và độ sâu tủ rack phù hợp.

Dưới đây là một số thông số cơ bản của tủ rack: 

Chiều cao & chiều rộng

Các mẫu tử rack từ nhỏ đến lớn
Các mẫu tử rack từ nhỏ đến lớn

Tủ rack thường tuân theo các tiêu chuẩn kích thước nhất định, phổ biến nhất là tiêu chuẩn EIA-310. Kích thước thông dụng cho một tủ rack là 19 inch (chiều rộng) và chiều cao có thể thay đổi từ 42U (đơn vị rack) trở lên. Một U tương đương với chiều cao 1,75 inch (44,45mm).

Trong trường hợp nếu chỉ sử dụng tủ rack để chứa các thiết bị nhỏ có số lượng ít thì bạn nên sử dụng loại tủ rack có chiều rộng 10 inch để tiết kiệm cho không gian của bạn. Còn nếu như để chứa các loại máy chủ kích thước lớn thì nên chọn loại tủ rack 21 inch.

Độ sâu

Chiều sâu của một tủ rack cũng có thể thay đổi, nhưng thường là khoảng 600mm đến 1000mm. Tuy nhiên, có thể có các tủ rack có chiều sâu đặc biệt để phù hợp với các thiết bị đặc thù. Sau đây là thông số để nói về chiều sau mà bạn cần lưu ý:

  • Đối với tủ rack treo tường: Độ sâu thường là 450mm, 550mm, 600mm
  • Đối với tủ rack đứng: Độ sâu thường 600mm, 800mm, 1000mm, 1200mm…

Lưu ý rằng thông số của tủ rack có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng. Đây chỉ là một số thông số cơ bản và thông dụng mà bạn có thể gặp khi làm việc với tủ rack.

Ưu và nhược điểm của từng loại tủ rack sử dụng phổ biến hiện nay

Muốn tìm hiểu về ưu nhược điểm của tủ rack cần tìm hiểu qua từng loại tủ rack được sử dụng phổ biến sau:

Tủ rack có ưu và nhược điểm gì?
Tủ rack có ưu và nhược điểm gì?

Tủ server rack

Tủ rack server còn được gọi là rack server cabinet hoặc server rack, đây là sản phẩm được thiết kế để lưu trữ, chứa các máy chủ (server) và thiết bị mạng trong một môi trường trung tâm dữ liệu hoặc phòng máy chủ. Kích thước tủ rack server có sự khác biệt hoàn toàn so với những mẫu tủ rack bình thường khác. Được thiết kế với kích thước lớn hơn, tùy vào thiết kế của máy chủ nó được gắn bằng vít và ray chuyên dụng. Chiều cao hoặc số lượng giá đỡ của hệ thống có thể tùy chỉnh. Cho nên tủ rack server là một trong những thiết bị không thể thiếu trong toàn bộ hệ thống dữ liệu quan trọng của doanh nghiệp…

Ưu điểm: Sử dụng server rack để đảm bảo được tính an toàn, độ bảo mật tuyệt đối của hệ thống dữ liệu. Đồng thời các thiết bị chứa bên trong tủ cũng được bảo vệ an toàn giúp tránh khỏi những tác động xấu từ môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến nó.

Nhược điểm: Kích thước của loại tủ rack server có thiết kế khá lớn nên chiếm dụng không gian của bạn khá nhiều nhiều.

Tủ Wallmount rack

Tủ Wallmount rack còn được biết là loại tủ dùng để treo tường.

Ưu điểm: Tủ rack treo tường có thiết kế khá nhỏ gọn, giúp tiết kiệm tối đa không gian sàn. Ngoài ra, loại tủ này còn giúp bảo vệ cho các thiết bị bên trong tránh được các tác nhân xấu từ môi trường ngoài.

Nhược điểm: Do tủ rack có kích thước nhỏ sẽ có mặt hạn chế nên số lượng để lắp các thiết bị bên trong sẽ bị giới hạn. Loại tủ rack để treo tường chỉ thích hợp với các hệ thống mạng có thiết kế đơn giản, không quá cầu kì.

Tủ Open rack

Tủ Open rack còn được biết là tủ rack mở, loại tủ này dùng để lắp đặt và quản lý các thiết bị điện tử, đặc biệt là các thiết bị mạng và máy chủ. Nó được thiết kế với cấu trúc mở, cho phép quạt gió và luồng không khí tự nhiên đi qua, giúp làm mát các thiết bị bên trong.

Ưu điểm: Điểm đặc biệt của loại tủ này là có thể lắp đặt một cách dễ dàng, hầu như ai cũng có thể lắp đặt. Với cấu trúc mở, tủ open rack cho phép cài đặt và truy cập vào các thiết bị một cách dễ dàng. Tủ open rack thường có hệ thống quản lý cáp tích hợp giúp giảm rối loạn cáp, tăng tính gọn gàng và giúp dễ dàng quản lý và theo dõi các kết nối. Thiết kế mở của tủ open rack cho phép luồng không khí tự nhiên đi qua, giúp tản nhiệt hiệu quả cho các thiết bị bên trong.

Nhược điểm: Do có sự dễ dàng trong việc lắp đặt nên về tính an toàn và độ bảo mật sẽ không được đảm bảo nên rất dễ bị xâm nhập từ những tác nhân từ bên ngoài. Ngoài ra bề ngoài của chiếc tủ có thiết kế không đẹp mắt.

Tủ Outdoor rack

Tủ Outdoor rack là loại tủ chuyên dụng sử dụng ở ngoài trời. Nó phù hợp sử dụng cho các thiết bị viễn thông và điều khiển.

Ưu điểm: Loại tủ rack ngoài trời được thiết kế với phần khung chắc chắn cùng các vật liệu đảm bảo có thể chóng chịu được tất cả các điều kiện khắc nghiệt từ môi trường ngoài trời.

Nhược điểm: Thiết kế bên ngoài cứng cáp, chắc chắn nên việc di chuyển loại tủ này gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra giá của tủ rack ngoài trời cũng khá là mắc.

Tóm lại, tủ rack cung cấp sự tiện lợi, linh hoạt và khả năng quản lý và bảo vệ các thiết bị chứa đựng bên trong một cách tốt nhất để nhằm giảm tình trạng hư hỏng do các tác nhân từ môi trường ngoài và cũng như sự sự xâm nhập của người lạ. Qua bài viết trên, hi vọng sẽ cung cấp cho bạn được những thông tin về ưu nhược điểm của từng loại tủ rack đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Nếu như bạn đang muốn tìm một đơn vị cung cấp loại tủ rack chất lượng, giá cả phải chẳng thì Hoàng Phát chính là một gợi ý hàng đầu dành cho bạn.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *